Bồn Inox Công Nghiệp
Bồn inox là giải pháp tối ưu để lưu trữ các loại nguyên liệu lỏng như: xăng dầu, thuốc nhuộm, mủ cao su, hóa chất xi mạ ...
Liên hệ
485
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Nhờ độ tin cậy và độ bền cao mà bồn inox là giải pháp tối ưu để lưu trữ các loại nguyên liệu lỏng như : xăng dầu, thuốc nhuộm, mủ cao su, hóa chất xi mạ...
Cùng với sự phát triển công nghệ cơ khí hiện đại, với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành sản xuất bồn bể inox, Công Thuận đã cho ra đời nhiều sản phẩm bồn inox đạt chất lượng tốt và tiết kiệm hiệu quả chi phí, đáp ứng nhiều đối tượng khách hàng.
Các loại bồn inox chúng tôi sản xuất gồm có:
- Bồn inox theo phương đứng
- Bồn inox theo phương ngang
- Bồn inox chứa nước
- Bồn inox cách nhiệt
- Bồn inox khuấy trộn
- Bồn inox chứa thực phẩm
- Bồn inox chứa bột
- Bồn inox chứa dầu
- Bồn inox lên men
- Silo inox
Đặc trưng cơ bản bồn inox:
- Độ cứng và độ bền cao
- Chống chịu nhiệt độ nóng, lạnh tốt
- Khả năng chống sự ôxy hoá và chống ăn mòn cao
Phân loại bồn inox theo vật liệu:
- Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loai thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…
- Ferritic là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409... Loại này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà...
- Austenitic-Ferritic (Duplex) Đây là loại thép có tính chất “ở giữa” loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…
- Martensitic Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...
Bảng so sánh tính chất các loại bồn inox
|
tAustenit |
Duplex |
Ferrit |
Martensit |
Hóa bền tiết pha |
Từ tính |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Tốc độ hóa rèn bền |
Rất cao |
Trung bình |
Trung bình |
Trung bình |
Trung bình |
Chịu ăn mòn |
Cao |
Rất cao |
Trung bình |
Trung bình |
Trung bình |
Khả năng hóa bềm |
Rèn nguội |
Không |
Không |
Tôi & ram |
Hóa già |
Tính dẻo |
Rất cao |
Trung bình |
Trung bình |
Thấp |
Trung bình |
Làm việc ở nhiệt độ cao |
Rất cao |
Thấp |
Cao |
Thấp |
Thấp |
Làm việc ở nhiệt độ thấp |
Rất tốt |
Trung bình |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Tính hàn |
Rất cao |
Cao |
Thấp |
Thấp |
Cao |